CHI TIẾT TIN TỨC

Thời hạn sử dụng đất là gì? Quy định về thời hạn sử dụng đất

24-06-2022 18:45

Hiện nay trong các văn bản của pháp luật hiện hành không có định nghĩa hay giải thích cụ thể về thời hạn sử dụng đất. Điều này khiến cho rất nhiều người băn khoăn không biết thời hạn sử dụng đất là gì? Trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng làm rõ khái niệm thời hạn sử dụng đất và tìm hiểu thêm về một số quy định liên quan đến thời hạn sử dụng đất nhé!

1. Thời hạn sử dụng đất là gì?

Như đã đề cập đến ở trên, bạn sẽ không thể tìm thấy định nghĩa về thời hạn sử dụng đất trong bất cứ một văn bản pháp luật hay thông tư, nghị định nào của Chính phủ. Vậy thời hạn sử dụng đất là gì? Nên hiểu như thế nào cho đúng về thời hạn sử dụng đất? Cùng raonhanh365 tìm hiểu các thông tin dưới đây.

Không có định nghĩa chính xác về thời hạn sử dụng đất
Không có định nghĩa chính xác về thời hạn sử dụng đất

Mặc dù không có định nghĩa hoặc giải tích nào cụ thể về “thời hạn sử dụng đất”, tuy nhiên, thông qua việc tìm hiểu các văn bản pháp luật, chúng ta có thể hiểu thời hạn sử dụng đất đề cập đến khoảng thời gian mà người chủ đất được phép sử dụng đất cho nhiều mục đích khác nhau, chẳng hạn như đất để ở, đất để canh tác nông nghiệp, đất để làm muối, đất để nuôi trồng thủy sản, đất để trồng cây hàng năm…

Tuy không nêu rõ định nghĩa thời hạn sử dụng đất là gì, tuy nhiên, Nhà nước ra lại có những quy định cụ thể về thời hạn sử dụng đất đối với từng loại đất cụ thể. Cùng với nhiều quy định khác, quy định về thời hạn sử dụng đất được coi là một trong những phương án mà Nhà nước sử dụng để quản lý và kiểm soát tình trạng sử dụng đất trong cả nước.

Có hai khía cạnh được nói đến khi bàn về thời hạn sử dụng đất đó là đất được sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn.

Các loại đất khác nhau có thời hạn sử dụng khác nhau
Các loại đất khác nhau có thời hạn sử dụng khác nhau

2. Đất sử dụng lâu dài và đất sử dụng có thời hạn

2.1. Đất sử dụng lâu dài

Đất sử dụng lâu dài là đất do hộ gia đình hoặc cá nhân đứng tên sở hữu, đang sử dụng và đã được cấp sổ đỏ. Bên cạnh đó, theo quy định của pháp luật thì những trường hợp sau đây cũng sẽ được xếp vào loại hình đất sử dụng lâu dài:

- Đất tín ngưỡng.

- Đất được sử dụng để quy hoạch nghĩa trang hoặc nghĩa địa.

- Đất phục vụ cho mục đích xây dựng cơ sở tôn giáo.

- Đất sử dụng cho mục đích an ninh quốc phòng.

- Đất được sử dụng để xây dựng trụ sở các cơ quan Nhà nước, các công trình sự nghiệp do các tổ chức hành chính sự nghiệp chưa tự chủ tài chính sở hữu.

- Đất làm đường và các công trình giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử văn hóa hoặc danh lam thắng cảnh, đất để xây dựng các công trình công cộng phục vụ cho lợi ích chung của cộng đồng.

- Đất tự nhiên thuộc loại rừng phòng hộ, rừng sản xuất và rừng đặc dụng.

- Đất nông nghiệp được giao cho cộng đồng dân cư.

- Đất thương mại dịch vụ do cá nhân hoặc hộ gia đình đang sử dụng bình thường. Lưu ý là không phải đất cho thuê hoặc đất được Nhà nước giao.

Đất sử dụng lâu dài không áp dụng các quy định về thời hạn sử dụng
Đất sử dụng lâu dài không áp dụng các quy định về thời hạn sử dụng

Đất được sử dụng lâu dài không có thời hạn sử dụng, bởi vậy cá nhân hoặc hộ gia đình có thể yên tâm canh tác, sinh sống mà không cần lo lắng về vấn đề thời hạn sử dụng đất.

Xem thêm: Quy định bàn giao nhà chung cư và một số lưu ý khi kiểm tra nhà

2.2. Đất sử dụng có thời hạn

Đối với các loại đất sử dụng có thời hạn, thời hạn sử dụng của từng loại đất được quy định rất rõ trong Luật đất đai và những thông tư của Nhà nước.

Cụ thể, đất công nghiệp giao cho cá nhân hoặc hộ gia đình có thời hạn sử dụng là 50 năm. Khi hết 50 năm, nếu cá nhân hoặc hộ gia đình vẫn có nhu cầu sử dụng đất thì thời hạn sử dụng đất có thể được gia hạn thêm 50 năm nữa.

Tương tư, đất nông nghiệp mà cá nhân hoặc hộ gia đình thuê của Nhà nước cũng có thời hạn sử dụng là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, cá nhân hoặc hộ gia đình có thể làm thủ tục để xin tiếp tục sử dụng đất.

Các tổ chức có thể thuê đất để canh tác nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc nuôi trồng thủy sản, làm muối thì có thời hạn không quá 50 năm. Đất thương mại dịch vụ mà Nhà nước cho thuê cũng có thời hạn sử dụng không quá 50 năm. Bên cạnh đó, đất dự án đầu tư cũng có thời hạn sử dụng tối đa là 50 năm.

Đất thuê có thời hạn sử dụng không quá 50 năm
Đất thuê có thời hạn sử dụng không quá 50 năm

Trong trường hợp dự án đầu tư là dự án thu hồi vốn chậm thì có thể kéo dài thêm thời hạn sử dụng đất tuy nhiên không quá 70 năm.

Nếu tổ chức nước ngoài có nhu cầu thuê đất để đặt trụ sở ngoại giao thì thời hạn cho thuê tối đa là 99 năm. Khi hết thời hạn 99 năm thì Nhà nước sẽ xét duyệt cho tổ chức ấy thuê đất khác nếu có nhu cầu.

Bên cạnh đó, đất cá nhân hoặc tổ chức thuê đất thuộc vào quỹ đất nông nghiệp và sử dụng cho mục đích công ích thì sẽ được duyệt cho thuê trong 5 năm. Trong trường hợp đất được sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định dựa trên thời hạn sử dụng đất của loại đất được sử dụng cho mục đích chính.

3. Chuyển mục đích sử dụng đất thì xác định thời hạn như thế nào?

Đối với cá nhân và hộ gia đình, nếu đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được chuyển sang mục đích sử dụng khác thì thời hạn sử dụng đất được tính bắt đầu từ thời điểm ký quyết định phê duyệt cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Xác định thời hạn đối với đất chuyển mục đích sử dụng
Xác định thời hạn đối với đất chuyển mục đích sử dụng

Ngược lại, nếu đất khác chuyển mục đích sử dụng sang rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thì được sử dụng đất vĩnh viễn không có thời hạn. Đất trồng cây mà chuyển mục đích sử dụng sang chăn nuôi thì thời hạn sử dụng đất sẽ được tính tiếp tục và không được làm mới.

Đất nông nghiệp nếu chuyển sang mục đích phi nông nghiệp thì căn cứ tính thời hạn sử dụng đất sẽ là loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng. Mốc tính thời gian bắt đầu từ khi ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Nếu hộ gia đình chuyển đất phi nông nghiệp không có thời hạn sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất; hoặc chuyển đất phi nông nghiệp có thời hạn sang đất phi nông nghiệp không thời hạn thì sẽ được sử dụng đất lâu dài mà không có thời hạn.

Ngoài ra, nếu nhận quyền sở hữu đất trong trường hợp đất có thời hạn sử dụng thì thời hạn sử dụng đất sẽ được tính tiếp tục mà không được làm mới lại. Trong trường hợp đất được nhượng quyền là đất sử dụng không có thời hạn thì sẽ giữ nguyên là đất sử dụng không có thời hạn.

Xem thêm: Định giá đất là gì? Vai trò quan trọng của việc định giá đất?

4. Tham khảo thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất

Theo quy định của pháp luật, đối với những loại đất sử dụng có thời hạn, người sử hữu có thể làm thủ tục để cơ quan chức năng xem xét gia hạn quyền sử dụng đất.

Đất hết thời hạn sử dụng có thể gia hạn thêm
Đất hết thời hạn sử dụng có thể gia hạn thêm

Thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất được quy định như sau:

- Chủ đất nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng.

- Cơ quan chức năng sẽ thẩm định hồ sơ và nhu cầu sử dụng đất của người nộp hồ sơ.

- Người chủ đất nộp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và những chứng từ chứng minh đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính.

- Cơ quan chức năng cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Như vậy là thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất đã được hoàn tất và cá nhân hoặc tổ chức có thể yên tâm tiếp tục sử dụng đất.

Trên đây là những thông tin trả lời cho câu hỏi “Thời hạn sử dụng đất là gì?” và những thông tin liên quan đến thời hạn sử dụng đất của các loại đất theo quy định của pháp luật. Bạn cần xác định đúng loại đất mà mình đang sử dụng và căn cứ trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để xác định được thời hạn sử dụng đất còn lại. Thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất khá đơn giản và có thể được giải quyết rất nhanh chóng.

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là gì?

Bạn đã biết bản đồ quy hoạch sử dụng đất là gì và có mấy loại bản đồ này? Truy cập bài viết bên dưới để hiểu thêm về bản đồ quy hoạch sử dụng đất nhé!

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là gì?

Tin tức liên quan

Đi tìm lời giải cho câu hỏi chung cư bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ

Khi lựa chọn các căn chung cư, người mua cũng cần phải để ý đến việc chung cư bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ và các vấn đề pháp lý liên quan tới sổ đỏ chung cư

Quyền và nghĩa vụ của các bên trong biên bản thỏa thuận mua bán đất

Thông tin chung về biên bản thỏa thuận mua bán đất. Hướng dẫn soạn thảo biên bản thỏa thuận mua bán đất. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Biên bản góp vốn mua đất là gì và những nội dung liên quan?

Bạn đang muốn tìm hiểu thông tin cách viết biên bản góp vốn mua đất chi tiết? Hãy cùng raonhanh365.vn nắm rõ trong nội dung thú vị sau đây.

Lên đầu